Khoảng cách xà gồ lợp ngói bao nhiêu là hợp lý?

Phần mái ngói là một chi tiết rất quan trọng trong ngôi nhà. Do đó, việc tính toán số liệu về khoảng cách xà gồ lợp ngói, cách lựa chọn xà gồ sao cho hợp lý là điều vô cùng cần thiết.

Nó vừa đảm bảo chi phí sao cho tiết kiệm nhất vừa cần phải đáp ứng các yêu cầu của việc lợp mái ngói làm nhà một cách đảm bảo đúng như yêu cầu kỹ thuật. Một câu hỏi được đa số thợ thi công quan tâm đó là “khoảng cách xà gồ lợp mái ngói như thế nào là hợp lý?

1. Xà gồ là gì?

Đây là một thành phần cấu trúc ngang của mái nhà. Thông thường sẽ có dạng máng rãnh hay hình chữ W, vai trò chính chịu tải của toàn bộ tầng mái, cùng vật liệu như ngói, tôn,… Chịu được sức nặng đó, thì xà gồ phải có sự kết hợp từ dầm thép, những bức tường xây dựng, kèo gốc,…

Xét về cấu tạo xà gồ sẽ chia ra 2 loại đó là xà gồ thép và xà gồ gỗ. Với xà gồ gỗ thường sẽ hay được sử dụng với kiến trúc xây các ngôi nhà ngày xưa. Nhưng với xà gồ gỗ có những điểm là bị mối mọt, mục và dễ cháy. Chính bởi thế nên xà gồ gỗ dần thay thế chuyển sang xà gồ thép. Và hiện nay xà gồ thép đang được dùng khá rộng rãi và phổ biến.

2. Khoảng cách xà gồ lợp ngói bao nhiêu?

Với từng loại khung kèo sẽ có khoảng cách xà gồ phù hợp riêng.

Với sàn bê tông hay mái đóng trần thì sử dụng khung kèo 2 lớp. Và kết cấu mái sẽ gồm những khung kèo chữ A, li tô lợp ngói. Khoảng cách xà gồ thường sẽ từ 0,85m đến 1,1m. Và khoảng cách vì kèo tối ưu sẽ từ 1,1m đến 1,2m.

Với khung kèo bằng thép mạ 3 lớp nhằm mục đích tận dụng được khoảng không bên dưới có thể sử dụng làm phòng thờ hoặc nhà kho,… Khoảng cách xà gồ được tối ưu nhất vào khoảng từ 0,8 – 0,9m, khoảng cách cầu phong hợp lý nhất là 1,2m.

cach-tinh-do-doc-mai-ngoi-2

3. Kết cấu và cách lợp mái ngói

Chuẩn bị kết cấu mái trước khi lợp

  • Độ dốc mái 30 độ. Điều đó có nghĩa là cứ 1m đo theo chiều ngang, thì kèo phải nâng lên 0.57m .
  • Độ dốc 30 độ chỉ cho phép chiều xuôi mái ngói tối đa đạt được là 10m.
  • Độ dốc 45 độ nên có chiều xuôi mái ngói từ 10m đến 15m.
  • Độ dốc từ trên 45 độ đến 60 độ có chiều xuôi mái ngói không giới hạn.
  • Đo chiều dài “L” từ chỗ hàng đòn tay đầu tiên đến hàng đòn tay ở nóc nhà, lấy chiều dài “L” đó chia cho khoảng từ 280 đến 300 sẽ tính được số đòn tay R. R ≤ 320 (nhỏ hơn hoặc bằng 320).
  • Độ cao của đỉnh đòn tay cuối cùng cần phải cao hơn đỉnh đòn tay trước nó là 25.

Lưu ý: Chiều dài “L” phụ thuộc vào độ dốc và chiều dài mái.

Hai đòn tay trên nóc phải được giữ khoảng cách từ 4 đến 6cm.
Đặt hàng cho đòn tay đầu tiên bằng cách lấy khoảng cách ngay từ tim của đòn tay thứ hai từ 28 đến 32cm (tuỳ thuộc chiều dài và độ dốc của mái ngói mà ta bố trí).
Lợp đầy đủ một hàng dưới để làm chuẩn, sau đó tiếp tục lợp lên.
Lợp ngói theo cách thức phân khúc từ phía dưới lên trên. Cứ cách 10 viên ngói thì đặt 1 dây căng từ nóc đến phía dưới để bảo đảm chúng thẳng hàng.
Lợp từ phải sang trái, viên ngói đầu tiên phải được đặt ở góc bên phải, cách mép ngồi của vì kèo là 3cm.
Đóng đinh cho mỗi viên ngói ở hàng đầu vào đòn tay bằng đinh cỡ 5cm cho đòn tay gỗ hoặc ốc vít cỡ 5cm cho đòn tay bằng kim loại.

thi-cong-hoan-thien-biet-thu-dep

Cách lợp ngói 

Độ dốc của mái

  • Tuỳ theo thiết kế của từng công trình, nhưng độ dốc tối thiểu phải đạt là > 40%.
  • Trong trường hợp độ dốc < 40% thì bên dưới lớp ngói phải có lớp chống thấm.
  • Trong trường hợp độ dốc > 60% thì phải bắt thêm vít (đóng đinh) vào toàn bộ phần ngói lợp.

Kết cấu của mái

  • Thông thường, kết cấu của mái gồm 4 lớp: Vì kèo, xà gồ, cầu phong và litơ.
  • Vì kèo phụ thuộc vào giải pháp kết cấu có thể được làm bằng: gỗ, sắt, bê tông cốt thép hay tường thu hồi.
  • Xà gồ nên sử dụng loại cây gỗ có kích thước 5cm x 10cm, 6cm x 12cm, nếu sử dụng thép hộp thì chọn kích cỡ 4cm x 8cm, 5cm x 10cm
  • Khoảng cách xà gồ lợp ngói từ 1m đến 1,5m (phụ thuộc vào khoảng cách giữa các vì kèo).
  • Cầu phong: Sử dụng gỗ với kích cỡ 4cm x 6cm, 4cm x 8cm hoặc dùng sắt hộp 3cm x 6cm, 4cm x 8cm
  • Li tô: Sử dụng gỗ hoặc sắt có kích cỡ 3cm x 3cm

thi-cong-nha-vuon-2-tang-mai-nhat-dep

4. Làm thế nào để có mái nhà nhẹ, bền và an toàn 

Khung kèo thép mạ kẽm nhôm siêu nhẹ là một giải pháp có nhiều ưu điểm vượt trội như chống rỉ, mang lại cho không gian sống của bạn sự an toàn và tính thẩm mỹ, thi công nhanh chóng.

Với các tính năng như trên thì thép mạ được sử dụng rất nhiều trong lĩnh vực làm xà gồ nhà dân dụng và trong công nghiệp như biệt thự, nhà phố, nhà xưởng… vô cùng tiện lợi.

Và điều quan trọng là khoảng cách xà gồ lợp ngói sẽ phụ thuộc vào độ nặng hay nhẹ của mái, và được tính toán để áp dụng vào từng trường hợp cụ thể như kích cỡ ngói lợp to hay nhỏ, dài hay ngắn…

5. Những điểm cần lưu ý khi thiết kế xà gồ xây dựng

  • Xà gồ cân đối theo tỷ lệ là 1/32 giữa chiều dài với độ sâu. Và ốp ván gỗ, tấm kim loại dùng cho tường, mái. Tương ứng với chiều dài, cũng như tải trọng của những xà gồ mái.
  • Lưu ý tới trọng lượng mái: Xà gồ thiết kế tương ứng với trọng lượng của tấm lợp mái
  • Tấm lợp mái được sử dụng giống như một lớp màng chắn gió. Với cả một hệ thống giằng ngang ở bên dưới
  • Khoảng cách giữa những xà gồ mái và xà gồ tường. Thông thường sẽ là 4 – 6 fit (sẽ tương ứng từ 1,2 – 1,8 mét)
  • Nhằm tăng độ vững chắc, cứng thì đòn đỉnh mái và nên được gắn chặt với nhau vào những điểm khác và dọc theo chiều dài.
  • Việc chọn loại xà gồ nên xem xét lưu ý của từng loại công trình nhằm sử dụng cho hợp lý.

Việc nắm rõ khoảng cách xà gồ lợp ngói sẽ giúp bạn tính toán chính xác số lượng vật liệu cần sử dụng, tránh tình trạng lãng phí, hơn nữa điều này cũng tạo sự vững chãi, chắc chắn, bền bỉ cho kết cấu chung của tòa nhà. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì trong quá trình thiết kế và thi công biệt thự thì đừng ngần ngại liên hệ đến hotline của Kiến Phú Mỹ để được chuyên viên tư vấn chi tiết nhé!

Mọi Thông Tin Tư Vấn - Hợp Tác Quý Khách Hàng Vui Lòng Liên Hệ:

CTCP KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG KIẾN PHÚ MỸ

Văn Phòng: Lô 11 DV 09 Tây Nam Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại/ zalo: 098 1111 838

Email: kienphumy@gmail.com

Website: https://kienphumy.vn/

Fanpage: Facebook.com/kienphumy.vn

Youtube: Kiến Trúc & Xây Dựng Kiến Phú Mỹ

 

Nhận thông báo
Nhận thông báo của
guest
0 Bình Luận
Inline Feedbacks
View all comments
Xem Tuổi Làm Nhà
Tra cứu phong thủy theo năm sinh, giới tính và hướng nhà
Xem Hướng Nhà
Tra cứu phong thủy theo năm sinh, giới tính và hướng nhà

Khái Toán

KIẾN TRÚC
Chọn số tầng
KẾT CẤU
SƠ ĐỒ MẶT CẮT
QUY MÔ DIỆN TÍCH
Hạng mục Diện tích (m2) HS tính toán DT tính toán (m2)
Tầng 1 (Sàn trệt) 0
Mái 0
DT quy đổi phần móng 0.3
DT quy đổi sân vườn tầng trệt 0.2
Tổng diện tích sàn sử dụng: 0 m2
Tổng diện tích sàn tính toán chi phí xây dựng: 0 m2
KHÁI TOÁN CHI PHÍ
Tổng diện tích(m2): 0
Hạng mục Đơn giá cơ bản (đồng/m2) HS độ hoàn thiện HS vị trí xây dựng Thành tiền (đồng)
Phần thô và nhân công hoàn thiện
Phần vật tư hoàn thiện
Chi phí đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ bản: ... (đồng)

Dự Án Cùng Nhóm

san-mat-bang-ep-coc