Ưu nhược điểm và cách thi công hiệu quả với kiểu nhà mái bằng

Bên cạnh mái dốc truyền thống, nhà mái bằng là loại được được sử dụng khá phổ biến trước kia và vẫn còn là xu thế được nhiều gia chủ yêu thích ngày nay bởi vẻ đẹp năng động, trẻ trung, gọn gàng mang đến những mẫu biệt thự đẹp giá rẻ phù hợp với nhiều gia đình ở nông thôn.

1. Ưu điểm nhà mái bằng

Nhà mái bằng là kiểu nhà được xây dựng và thiết kế mái theo kiểu đổ bằng bê tông. Tuy loại hình nhà này ít nhận được sự ưa chuộng từ cộng đồng (vì nhiều nguyên nhân) tuy nhiên hình thức nhà mái bằng chưa bao giờ là lỗi thời. Dưới bàn tay và khối óc sáng tạo của những người thợ lành nghề thì các tấm bê tông cốt thép sẽ trở nên đẹp đến lạ.

Nhà mái bằng sở hữu kiến trúc gọn gàng, không làm ảnh hưởng đến nhà bên cạnh, phù hợp với những công trình nhà phố, nhà cao tầng trong ngõ ngách và những gia đình có diện tích đất nhỏ hẹp. Mặc dù vậy, nhiều ngôi biệt thự đơn giản được xây dựng kiểu này cũng khá chiếm được thiện cảm từ gia chủ.

Ưu điểm lớn nhất của nhà mái bằng là sự bền bỉ và khả năng chống chịu trước các tác động từ tự nhiên như mưa bão vì có độ dốc tương đối thấp, chỉ dao động trong khoảng từ 5–8%. Không những thế, khi xây nhà mái bằng bạn có thể tận dụng yếu tố đơn giản sẵn có và phát huy sự tối ưu về mặt không gian sinh hoạt cho gia chủ như tận dụng tầng áp mái để tăng thêm không gian lưu trữ cho ngôi nhà của bạn.

Một ưu điểm nữa của nhà máy bằng là khả năng chống cháy cao và gia chủ cũng không phải lo bị dột hay bị thủng như máy tôn hay mái ngói. Trong trường hợp cải tạo nâng cấp thì nhà mái bằng rất phù hợp và dễ dàng hơn so với nhà mái thái.

mau-biet-thu-3-tang-tan-co-dien

2. Hạn chế của nhà mái bằng

Hạn chế của nhà mái bằng là có trọng lượng rất nặng, gây áp lực cho phần móng nên phần móng cần phải xây dựng thật kỹ dẫn đến chi phí xây dựng vì vậy mà tăng cao.

Nhà mái bằng rất dễ bị thấm tạo nên các vết loang trên tường làm tường nhà của bạn trở nên xấu đi. Việc sửa chữa, chống thấm là rất khó khăn. Đặc biệt, nhà có diện tích mặt sàn của mái bằng càng lớn thì càng dễ bị thấm do hiện tượng co giãn khi thời tiết thay đổi. Khi trời mưa, mái bằng thường lưu lại rác thải như lá cây, cát, lâu thoát nước vì độ dốc nhỏ.

3. Các lớp cấu tạo mái bằng

Mái bằng có các bộ phận cấu tạo chính là lớp kết cấu chịu lực, lớp tạo dốc, lớp chống thấm và lớp cách nhiệt.

– Lớp kết cấu chịu lực:

Là bộ phận có tác dụng chịu lực chính cho mái, được cấu tạo bằng bê tông cốt thép lắp ghép. Về hình thức giống như cấu tạo sàn nhà, nhưng có sự khác biệt về cấu tạo viền mái và cấu tạo chống thấm và thoát nước cho mái. Đây là một trong các lớp cấu tạo mái bằng quan trọng nhất.

– Lớp tạo dốc :

Có tác dụng tạo cho mái độ dốc cần thiết được đặt ở trên lớp kết cấu chịu lực, cấu tạo bằng bêtông xỉ, bêtông gạch vỡ, bêtông đá dăm. Ngoài ra nó còn tăng cường khả năng cách nhiệt cho mái và làm phẳng mặt trên lớp kết cấu chịu lực tạo điều kiện thi công tốt cho lớp chống thấm bên trên nó. Những mẫu nhà cấp 4 mái bằng giá rẻ thường có độ dốc rất nhỏ, chỉ khoảng 8º đối với nhà 1 tầng mái bằng.

– Lớp chống thấm:

Có tác dụng bảo vệ không cho nước mưa ngấm vào kết cấu của mái, được đặt ở trên lớp tạo dốc đối với mái có lớp tạo dốc hoặc trên lớp kết cấu chịu lực đối với mái không có lớp tạo dốc, thường được cấu tạo bằng bêtông cốt thép mác cao. Ngoài ra nó còn có tác dụng tăng thêm độ cứng cho mái.

Bêtông chấm thấm là loại bêtông đá nhỏ trong đó thành phần ximăng tương đối nhiều, khả năng liên kết của bêtông chặt không có lỗ rỗng. Đồng thời để tăng khả năng chống thấm, bê tông còn được hoà thêm chất phụ gia như bã rượu sunfit, xà phòng, nhựa thông. Bề dày của lớp bêtông chống thấm vào khoảng 30-50, thông thường là 40.

nha-mai-bang

– Lớp cách nhiệt trong cấu tạo mái bằng:

Lớp chống nóng còn gọi là phần cách nhiệt. Phần này có lác dụng rất lớn là bảo vệ lớp chống thấm không bị hỏng dưới tác dụng của nhiệt dô và thời tiết, làm mát cho các phông dưới mái.

Phần chống nóng của mẫu nhà cấp 4 mái bằng giá rẻ thường dùng hai biện pháp dể lạo nên: tầng không khí lưu thông hoặc vật liệu xốp. Chúng tôi đã tư vấn cho nhiều gia đình và cơ quan về phần chống nóng bạng tóp không khí lưu thông như sau: dùng gạch đất sét nung 10 lỗ xây nghiêng, trên lát lá nem kép hoặc hai lớp gạch men. Từng hàng gạch lỗ không nên xây liền, mà cách nhau 40 – 50 mm để tạo khe cho gió dễ lưu thông. Có thể dùng gạch 4 hoặc 6 lỗ dể xây.

Điều quan ưọng là lớp không khí lưu thông (khoảng cách từ mặt trên của phần chống thấm dến mặt dưới của lớp gạch lá nem) phải dày 250 – 300 mm. Xung ‘quanh mái nên hở để gió lưu thông. Góc giữa huớng gió chính và hàng gạch xây càng gần song song càng tốt.

Dùng vật liệu xốp thì dùng xỉ than, bêtông bọt, bông thoáng, thuỷ tinh bọt,… (khối lượng thể tích 500 – 800 kg/m3), dô dốc 3%, đầm kỹ.

Có thể kết hợp cả hai biện pháp vừa nêu hoặc dùng một số biên pháp khác như lợp bằng tôn, nhựa, lát bằng tấm đan, dùng lớp nước dày 200 mm, lớp dất sét dày 400 mm, … Tuy vậy, dùng lóp không khí lưu thông là hiệu quả nhất: các phòng dưới mái mát, không thấm dột, kinh phí ít, thi công dơn giản và dùng được mái bằng để làm sân thượng , đổng thời không tăng nhiểu cho trọng lượng mái.

Mọi Thông Tin Tư Vấn - Hợp Tác Quý Khách Hàng Vui Lòng Liên Hệ:

CTCP KIẾN TRÚC & XÂY DỰNG KIẾN PHÚ MỸ

Văn Phòng: Tầng 6 - Lô 12 DV 09 Tây Nam Linh Đàm - Hoàng Mai - Hà Nội

Điện thoại/ zalo: 098 1111 838

Email: kienphumy@gmail.com

Website: https://kienphumy.vn/

Fanpage: Facebook.com/kienphumy.vn

Youtube: Kiến Trúc & Xây Dựng Kiến Phú Mỹ

 

Nhận thông báo
Nhận thông báo của
guest
0 Bình Luận
Inline Feedbacks
View all comments
Xem Tuổi Làm Nhà
Tra cứu phong thủy theo năm sinh, giới tính và hướng nhà
Xem Hướng Nhà
Tra cứu phong thủy theo năm sinh, giới tính và hướng nhà

Khái Toán

KIẾN TRÚC
Chọn số tầng
KẾT CẤU
SƠ ĐỒ MẶT CẮT
QUY MÔ DIỆN TÍCH
Hạng mục Diện tích (m2) HS tính toán DT tính toán (m2)
Tầng 1 (Sàn trệt) 0
Mái 0
DT quy đổi phần móng 0.3
DT quy đổi sân vườn tầng trệt 0.2
Tổng diện tích sàn sử dụng: 0 m2
Tổng diện tích sàn tính toán chi phí xây dựng: 0 m2
KHÁI TOÁN CHI PHÍ
Tổng diện tích(m2): 0
Hạng mục Đơn giá cơ bản (đồng/m2) HS độ hoàn thiện HS vị trí xây dựng Thành tiền (đồng)
Phần thô và nhân công hoàn thiện
Phần vật tư hoàn thiện
Chi phí đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ bản: ... (đồng)

Dự Án Cùng Nhóm

Tinh-toan-ket-cau-bang-phan-mem-etab
ep-coc-cu-tram-2
tieu-chuan-khoan-cay-thep-cho